Bài tập toán lớp 4 bảng đơn vị đo khối lượng bao gồm đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh luyện tập cách giải Toán quy đổi đơn vị đo khối lượng, các phép tính với đơn vị đo khối lượng. Mời các em học sinh tham khảo.
1. Lý thuyết cần nắm bài Bảng đơn vị đo khối lượng
Đây là phần các con cần hiểu và ghi nhớ để làm được các bài tập áp dụng:
1.1. Đề- ca- gam và Héc- tô- gam:
– Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn gam, người ta còn dùng những đơn vị: đề-ca-gam, héc-tô-gam.
- Đề-ca-gam viết tắt là dag.
- Héc-tô-gam viết tắt là hg.
– Đổi đơn vị đo:
- 1dag = 10 g
- 1hg = 10 dag
- 1hg = 100 g
1.2. Bảng đơn vị đo khối lượng
Lớn hơn ki-lô-gam Ki-lô-gam Bé hơn ki-lô-gam Tấn Tạ Yến kg hg dag g 1 tấn= 10 tạ
= 1000 kg
1 tạ= 10 yến
= 100 kg
1 yến= 10 kg 1 kg= 10 hg
= 1000 g
1 hg= 10 dag
= 100 g
1 dag= 10 g 1g
2. Dạng bài toán đổi đơn vị lớp 4
2.1. Dạng 1: Đổi các đơn vị đo khối lượng
1. Phương pháp
Sử dụng bảng đơn vị đo khối lượng và nhận xét rằng với hai đơn vị đo khối lượng liền nhau thì đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.
2. Bài tập
Bài 1. Điền số thích hợp vào chỗ trống
a) 145dag = ? g
b) 43 tấn 76 yến = ? kg
c) 56kg 72hg = ?g
d) 68000kg = ? tạ
3. Bài giải
Bài 1:
Dựa vào bảng đơn vị đo độ dài ta có:
a) 145dag = 145 x 10 = 1450g
Vậy 145dag = 1450g
b) 43 tấn = 43 x 1000 = 43000kg
76 yến = 76 x 10 = 760kg
43 tấn 76 yến = 43000kg + 760kg = 43760kg
Vậy 43 tấn 76 yến = 43760kg
c) 56kg = 56 x 1000 = 56000g
72hg = 72 x 100 = 7200g
56kg 72hg = 56000g + 7200g = 63200g
Vậy 56kg 72hg = 63200g
d) 68000kg = 68000 : 100 = 680 tạ
Vậy 68000kg = 680 tạ
2.2. Dạng 2: Các phép tính với đơn vị đo khối lượng
1. Phương pháp:
Khi thực hiện phép tính cộng hoặc trừ các khối lượng có kèm theo các đơn vị đo giống nhau, ta thực hiện tương tự như các phép tính với số tự nhiên, sau đó thêm đơn vị đo khối lượng vào kết quả.
Khi thực hiện phép tính có kèm theo các đơn vị đo khác nhau, trước hết ta phải đổi về cùng 1 đơn vị đo sau đó thực hiện tính bình thường.
Khi nhân hoặc chia một đơn vị đo khối lượng với một số, ta nhân hoặc chia số đó với một số như cách thông thường, sau đó thêm đơn vị đo khối lượng vào kết quả.
2. Bài tập
Bài 1. Tính các giá trị sau:
a) 57 kg + 56 g
b) 275 tấn – 849 tạ
c) 73 kg x 8
d) 9357 g : 3
Bài 2. Tính các giá trị sau:
a) 7 tạ 67 yến + 782kg
b) 500kg 700dag – 77777 g
c) 700hg 50g x 8
d) 35 tấn 5 tạ : 4
3. Bài giải
Bài 1
a) 57kg = 57 x 1000 = 57000g
57kg + 56g = 57000g + 56g = 57056g
b) 275 tấn = 275 x 10 = 2750 tạ
275 tấn – 849 tạ = 2750 – 849 = 1901 tạ
c) 73kg x 8 = 584kg
d) 9357g : 3 = 3119g
Bài 2
a) 7 tạ 67 yến + 782kg
Đổi 7 tạ 67 yến = 7 x 100 + 67 x 10 = 700 + 670 = 1370kg
7 tạ 67 yến + 782kg = 1370kg + 782kg = 2152kg
b) 500kg 700dag – 77777 g
Đổi:
500kg = 500 x 1000 = 500000g
700dag = 700 x 10 = 7000g
500kg 700dag – 77777 g = 500000 + 7000 – 77777 = 429223g
c) 700hg 50g x 8
Đổi 700hg = 700 x 100 = 70000g
Nên 700hg 50g = 70050g x 8 = 560400g
Vậy 700hg 50g x 8 = 560400g
d) 35 tấn 5 tạ : 4
Đổi 35 tấn = 35 x 10 = 350 tạ
35 tấn 5 tạ = 350 + 5 = 355 tạ : 4 = 88 tạ dư 3 tạ
2.3. Dạng 3: So sánh các đơn vị đo khối lượng
1. Phương pháp:
Khi so sánh các đơn vị đo giống nhau, ta so sánh tương tự như so sánh hai số tự nhiên.
Khi so sánh các đơn vị đo khác nhau, trước hết ta phải đổi về cùng 1 đơn vị đo sau đó thực hiện so sánh bình thường.
2. Bài tập
Bài 1: So sánh
a) 4300g … 43hg
b) 4357 kg …5000 g
c) 4 tấn 3 tạ 7 yến …. 4370kg
d) 512kg 700dag … 3 tạ 75kg
3. Bài giải
Bài 1:
a) 4300g … 43hg
Đổi 4300g = 4300 : 100 = 43hg
Vậy 4300g = 43hg
b) 4357kg …5000g
Đổi 5000g = 5000 : 1000 = 5kg
Vậy 4357kg > 5000g
c) 4 tấn 3 tạ 7 yến …. 4370kg
Đổi 4 tấn 3 tạ 7 yến = 4 x 1000 + 3 x 100 + 7 x 10 = 4370kg
Vậy 4 tấn 3 tạ 7 yến = 4370kg
d) 512kg 700dag … 3 tạ 75kg
512kg 700dag = 512kg + 7kg = 519kg
3 tạ 75kg = 300kg + 75kg = 375kg
Vậy 512kg 700dag > 3 tạ 75kg
2.4. Dạng 4: Toán có lời văn
1. Phương pháp
Đọc đề và xác định rõ yêu cầu đề bài
Thực hiện phép tính theo yêu cầu (cùng đơn vị đo)
Kiểm tra và kết luận
2. Bài tập
Bài 1. Bình đi chợ mua 1 bó rau nặng 1250 g, một con cá nặng 4500g, 1 quả bí nặng 750g. Hỏi khối lượng mà Bình phải mang về là bao nhiêu?
Bài 2. Trong đợt kiểm tra sức khỏe. An cân nặng là 32kg; Đức nặng 340hg, Hải nặng 41000g. Hỏi cả ba bạn nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
3. Bài giải
Bài 1
Khối lượng mà Bình phải mang về là:
4500 + 750 + 1250 = 6500 (g)
Vậy khối lượng mà Bình mang là 6500 g
Bài 2.
Đổi 340hg = 34kg
41000g = 41kg
Cả 3 bạn nặng số ki-lô-gam là: 32 + 34 + 41 = 107 (kg)
Vậy cả 3 nặng 107kg
3. Bài tập đổi đơn vị đo khối lượng lớp 4
Bài 1. Điền số thích hợp vào chỗ trống
a) 1kg = ?hg
b) 23hg 7dag = ?g
c) 51 yến 73kg = ?kg
d) 7000kg 10 tạ = ? tấn
Bài 2. Tính
a) 516 kg + 234 kg
b) 948 g – 284 g
c) 57hg x 14
d) 96 tấn : 3
Bài 3. Điền dấu >, <, = vào chỗ trống
a) 93hg … 380dag
b) 573kg … 5730hg
c) 3 tấn 150kg … 3150hg
d) 67 tạ 50 yến … 8395kg
Bài 4. Mẹ mua 5 quả dưa hấu, có 2 quả nặng 450dag, 1 quả nặng 35hg, 2 quả nặng 6000g. Hỏi 5 quả dưa nặng bao nhiêu kg?
Bài 5. Một con cá trê nặng 10000g, biết đầu nặng 750g, đuôi nặng 450g. Hỏi thân cá nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Đáp án tham khảo:
Bài 1.
a) 1kg = 10hg
b) 23hg 7dag = 2370g
c) 51 yến 73kg = 583kg
d) 7000kg 10 tạ = 8 tấn
Bài 2.
a) 516kg + 234kg = 750kg
b) 948g – 284g = 664g
c) 57hg x 14 = 798hg
d) 96 tấn : 3 = 32 tấn
Bài 3. Điền dấu >, <, = vào chỗ trống
a) 93hg > 380dag
b) 573kg = 5730hg
c) 3 tấn 150kg < 3150hg
d) 67 tạ 50 yến < 8395kg
Bài 4.
Đáp số: 14kg
Bài 5.
Đáp số: 8800g
Ngoài các bài Giải Toán lớp 4 trên, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 4 và đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa theo chuẩn kiến thức của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.